✨Oruro, Bolivia
thumb|trái|Santuario de la Virgen del Socavón en los Carnavales 2007 thumb|trái|[[Carnaval de Oruro 2007]]
Oruro là một thành phố nằm trong tỉnh Cercado, Oruro departmento của Bolivia. Thành phố Oruro có diện tích km², dân số theo ước tính vào năm 2008 là 228.624 người, dân số năm 2010 là 235.393 người. Thành phố có cự ly cách đều giữa La Paz và Sucre tại độ cao khoảng 3710 mét trên mực nước biển. Đây là thành phố lớn thứ 6 tại Bolivia.
👁️ 63 | ⌚2025-09-16 22:30:05.864
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

thumb|trái|Santuario de la Virgen del Socavón en los Carnavales 2007 thumb|trái|[[Carnaval de Oruro 2007]] **Oruro** là một thành phố nằm trong tỉnh Cercado, Oruro departmento của Bolivia. Thành phố Oruro có diện tích km², dân
**Bolivia**, quốc hiệu là **Nhà nước Đa dân tộc Bolivia**, là một quốc gia nội lục ở trung tâm Nam Mỹ, giáp Brasil ở phía bắc và phía đông, Paraguay và Argentina ở phía nam,
Bản đồ [[bồn địa Rio de la Plata, thể hiện sông Pilcomayo hợp lưu với sông Paraguay gần Asunción.]] **Sông Pilcomayo** (tiếng Tây Ban Nha, **Río Pilcomayo**; tiếng Guarani **Ysyry Araguay** ) nằm ở miền
nhỏ|Salar de Uyuni nhìn từ không gian, với Salar de Coipasa ở góc trên cùng bên trái. **Salar de Uyuni** (hay **Salar de Tunupa**) là bãi muối lớn nhất thế giới, với diện tích 10,582 km².
**La Paz**, (), tên chính thức **Nuestra Señora de La Paz** (), cũng có tên **Chuqi Yapu** (**Chuquiago**) trong tiếng Aymara, là nơi đặt trụ sở chính phủ Cộng hoà Đa dân tộc Bolivia. Với
**Tatu lông Andes** (_Chaetophractus nationi_) là một loài tatu tại Bolivia, trong khu vực Puna, Oruro, La Paz, và Cochabamba (Gardner, 1993). Nowark (1991) mô tả nó như phân bố tại Bolivia và bắc Chile.
**_Chaetophractus_** là một chi động vật có vú trong họ Dasypodidae, bộ Cingulata. Chi này được Fitzinger miêu tả năm 1871. Loài điển hình của chi này là _Dasypus villosus_ (Desmarest, 1804) by subsequent designation